Chữ Hán:
彈琴
劉長卿 泠泠七絃上,
靜聽松風寒。
古調雖自愛,
今人多不彈。
|
Âm
Hán Việt:
ĐÀN CẦM
Lưu Trường
Khanh
Lãnh lãnh thất huyền thượng
Tĩnh thích tùng phong hàn Cổ điệu tuy tự ái Kim nhân bất đa đàn. |
Dịch nghĩa:
GẢY ĐÀN
Trên bảy dây đàn lạnh lẽo, vang lên tiếng gió lạnh
trên hàng thông khi yên lặng nghe.
Điệu nhạc cổ tuy là điệu mình yêu thích, nhưng người
thời nay không còn gảy nhiều nữa.
|
Dịch thơ:
Nguyễn Văn Chử dịch
GẢY ĐÀN
Lặng nghe trên
bảy dây đàn,
Tiếng như gió
buốt trên hàng thông reo.
Điệu xưa ta những
mến yêu,
Giờ đây nào có
bao nhiêu người đàn.
10/2014
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét