Chữ Hán:
閨怨
王昌齡 閨中少婦不知愁,
春日凝妝上翠樓。
忽見陌頭楊柳色,
悔教夫婿覓封侯。
|
Âm Hán Việt:
KHUÊ OÁN
Vương Xương Linh
Khuê trung thiếu phụ bất tri sầu, Xuân nhật ngưng trang thượng thúy lâu. Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giáo phu tế mịch phong hầu. |
Dịch nghĩa:
NỖI
OÁN TRONG PHÒNG KHUÊ
Trong phòng khuê, người vợ trẻ không biết buồn rầu, ngày
xuân, nàng trang điểm rồi bước lên lầu biếc. Chợt nhìn thấy sắc dương liễu ở đầu
đường, nàng mới thấy hối hận vì đã khuyên chồng đi lính để nhanh được phong tước
hầu.
Dịch thơ:
Nguyễn Văn
Chử dịch
NỖI OÁN TRONG PHÒNG KHUÊ
Phòng khuê chửa biết buồn rầu,
NỖI OÁN TRONG PHÒNG KHUÊ
Phòng khuê chửa biết buồn rầu,
Nàng luôn trang điểm lên lầu ngày xuân.
Chợt nhìn về rặng liễu
xanh,
Hận mình đã muốn chồng
nhanh phong hầu.
12/2014
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét