Chữ Hán:
憶江柳
白居易
曾栽楊柳江南岸,
一別江南兩度春。
遙憶青青江岸上,
不知攀折是何人。
|
Âm Hán Việt:
ỨC GIANG LIỄU
Bạch Cư Dị
Tằng tài dương liễu Giang Nam ngạn,
Nhất biệt Giang Nam lưỡng độ xuân. Dao ức thanh thanh giang ngạn thượng, Bất tri phan chiết thị hà nhân. |
Dịch nghĩa:
NHỚ LIỄU BÊN SÔNG
Từng trồng dương liễu ở bờ sông Giang Nam, từ khi cách biệt Giang Nam đến nay đã
hai mùa xuân. Ở xa nhớ màu xanh xanh (liễu rủ) trên bờ sông, chỉ không biết đến bẻ cành liễu bây giờ
là người nào.
Dịch thơ:
Nguyễn Văn
Chử dịch
NHỚ LIỄU
BÊN SÔNG
Liễu trồng bờ ấy Giang Nam,
Mới đây mà đã hai năm xa lìa.
Nhớ sao liễu rủ ven bờ,
Bẻ cành nào biết bây giờ là ai?
12/2014
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét