Chữ Hán:
宮詞
朱慶餘
寂寂花時閉院門,
美人相並立瓊軒。
含情欲說宮中事,
鸚鵡前頭不敢言。 |
Âm Hán Việt:
CUNG TỪ
Chu Khánh Dư
Tịch tịch hoa thì bế viện môn,
Mỹ nhân tương tịch lập quỳnh hiên. Hàm tình dục thuyết cung trung sự, Anh vũ tiền đầu bất cảm ngôn. |
Dịch
nghĩa:
BÀI CA TRONG CUNG
Mùa hoa, cửa viện
đóng kín, yên lặng, các cung nữ xinh đẹp
sánh vai nhau, đứng bên hiên ngọc. Lòng chan chứa tình cảm, muốn kể với nhau về chuyện trong cung, nhưng thấy chim anh vũ phía trước,
nên không dám nói gì.
Dịch thơ:
Nguyễn Văn Chử dịch
BÀI CA TRONG CUNG
Mùa hoa cửa
đóng then cài
Bên hiên mỹ nữ
sánh vai đứng cùng.
Toan bày tỏ
chuyện trong cung,
Thấy chim anh
vũ, ngại ngùng rồi thôi.
9/2014
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét